Thứ Năm, 11 tháng 8, 2016

3-cap-tu-bat-dau-tu-chu-b-hay-bi-lan

1. Beside và Besides

Beside là giới từ có nghĩa là bên cạnh.

Besides là giới từ có nghĩa là ngoại trừ hoặc ngoài ra. Besides còn là một trạng từ nối tiếp, có nghĩa là cũng.

Ví dụ:

- Mr. Moody took several dollar bills out of his pocket and placed the money beside his plate.

(Ông Moody rút vài tờ đôla trong túi và đặt tiền bên cạnh đĩa ăn của mình).

- Nobody besides me knows the password.

(Không ai ngoài tôi biết mật khẩu).

- I wasn't in the mood to play tennis, and besides, I was already late for work.

(Tôi không có tâm trạng để chơi quần vợt, và ngoài ra, tôi đã đi làm muộn).

2. Breathe và breathe

Danh từ breath đề cập đến không khí mà bạn đưa vào và ra khỏi phổi trong thời gian hô hấp. Nói theo nghĩa bóng, breath có thể có nghĩa là một gợi ý hay dấu hiệu nhỏ.

Động từ breathe có nghĩa là để hít không khí vào phổi và cho nó ra, hành động này bao gồm hít vào và thở ra. Breathe cũng có thể có nghĩa là nói hoặc thốt ra (cái gì), thổi nhẹ nhàng (trên một cái gì đó), hoặc nghỉ ngơi ngắn trước khi tiếp tục.

Ví dụ:

- “Stella gagged in the hall. “'Ack! Close your mouth, Calvin. I can smell your breath all the way out here” - Graham Salisbury

(“Stella bịt miệng trong hội trường. “Ack! Ngậm miệng lại, Calvin. Tôi có thể ngửi thấy hơi thở của cậu suốt trên đường đến đây”).

- “Neil, if you promise not to breathe a word about this to anyone, will you allow me to tell you a story?” - Pam Rhodes

(“Neil, nếu bạn hứa sẽ không thốt ra một lời về chuyện này cho bất cứ ai, bạn sẽ cho phép tôi kể cho bạn một câu chuyện?”).

- “Begin by becoming aware of the in-breath and out-breath. Then breathe in a heavy breath and be aware that you're breathing in a heavy breath; breathe out a heavy breath and be aware that you're breathing out a heavy breath. Do this a few times” - Bo Lozoff

(“Bắt đầu bằng cách nhận thức được hơi hít vào và thở ra. Sau đó hít vào một hơi thật sau và phải nhận thức rằng bạn đang hít một hơi sâu; thở ra thật dài và phải nhận thức rằng bạn đang thở một hơi dài. Làm điều này một vài lần”).

3. Breakdown và Break down

Danh từ breakdown (trọng âm nhấn vào âm đầu tiên) có nghĩa là một sự thất bại về hoạt động, một sự sụp đổ, hoặc một phân tích.

Cụm động từ break down có nghĩa là phá bỏ trật tự, mất tự chủ, gây ra một sự sụp đổ, hoặc tách thành nhiều phần.

Ví dụ:

- “One of the symptoms of an approaching nervous breakdown is the belief that one's work is terribly important” - Attributed to Bertrand Russell.

(“Một trong những triệu chứng đang dần bị suy nhược thần kinh là việc luôn tin rằng công việc của cực kỳ quan trọng”).

- “Cody felt a tear slide down his cheek, and he rubbed at his face. The situation he was in looked hopeless, but he was too old to break down and cry” - Joan Lowery Nixon.

(“Cody cảm thấy một giọt nước mặt rơi trên má, ông xoa mặt mình. Trong hoàn cảnh vô vọng nhưng ông già để mất tự chủ và òa khóc”).

Quiz:

(a) Thoreau lived _____ a pond. (beside/besides)

(b) Few people _____ his aunt ever visited him. (beside/besides)

(c) I held my ______ as I watched Zoe shinny up the flagpole. (breath/breathe)

(d) “I stood there meshed in the crowd, trying to get my lungs to work. I could take air in, but nothing would go out. Nobody seemed to notice that I couldn't _____. Everybody was busy watching the pie-eating contest.”- Rett MacPherson. (breath/breathe)

(e) “Don't _____ on me, Jules. I don't want your germs.” - George Ella Lyon. (breath/breathe)

(f) Finding it hard to _____ inside the exam room, I stepped out for a breath of fresh air. (breath/breathe)

(g) Our bodies have to _____ food to extract energy. (breakdown/break down)

(h) A major _____ in communication between managers and employees led to a prolonged strike. (breakdown/break down)

(i) It's hard to know how much the company has spent in total because the report doesn't provide an itemized _____. (breakdown/break down)

(j) “Firefighters fruitlessly tried to _____ the door that led to the staircase to the Melody Lounge—the door that was supposedly equipped with a panic bar. Only with a battering ram were they able to smash the door open.” - Stephanie Schorow. (breakdown/break down)

>>Xem đáp án

Quỳnh Linh

Bài viết theo tháng

Tin nổi bật

Đối tác: