"Setup" và "set-up" đều là hai cách viết đúng chính tả, được chấp nhận. Tuy nhiên, "set-up" được sử dụng phổ biến hơn trong tiếng Anh-Mỹ (American English). Bảng sau chỉ ra những điểm khác biệt giữa các từ trên cùng các ví dụ minh họa.
Setup/ set-up | Set up | |
Từ loại | noun (danh từ) | phrasal verb (cụm động từ) |
Định nghĩa |
- the way in which something, especially an organization or equipment, is organized, planned, or arranged: cách sắp đặt, cách tổ chức, bố trí - a scheme or trick intended to incriminate or deceive someone: bẫy/ kế được sắp đặt |
- put things in order, install software on a computer, arrange a date, create a trap for someone: sắp xếp, chuẩn bị, thu xếp |
Ví dụ |
- In the set-up of many present-day families, both parents are working. Cách tổ chức của nhiều gia đình ngày nay là cả hai bố mẹ đều đi làm - This house has a great setup for hosting parties. Căn nhà được bài trí phù hợp một cách tuyệt với cho việc tổ chức các bữa tiệc - Listen. He didn’t die. It was a set-up. Nghe xem, anh ta chưa chết. Đó chỉ là một cái bẫy |
- I think we're set up with everything we need for the journey. Tớ nghĩ chúng ta đã chuẩn bị mọi thứ cần thiết cho chuyến đi rồi. |
Lưu ý |
- Cách viết "setup" phổ biến hơn so với "set-up" - Trước danh từ này thường có mạo từ "a", "the" |
- Là một động từ, "set up" thường đi cùng với "to","will", "do/does"... |
Bài tập: Chọn "set-up" hoặc "set up" điền vào chỗ trống
1. I haven’t quite finished the ______ of this computer yet.
2. I want to ______ my business here, but I can’t afford it.
3. In this video, we unbox and ______ a new iPad pro.
4. The iPad is very user friendly; its ______ is a breeze .
5. The victim helped ______ the suspect in a sting operation.
Y Vân