Thứ Năm, 25 tháng 8, 2016

phan-biet-3-cap-tu-chu-o-hay-bi-nham

1. Official và Officious

Danh từ official có nghĩa là một người có vị trí quyền lực. Khi là một tính từ, official có nghĩa là được ủy quyền, thẩm quyền, hoặc các đặc tính của một văn phòng.

Tính từ officious có nghĩa là tự đề cao hay lăng xăng, quá háo hức để giúp đỡ hoặc tư vấn. Officious thường mang một ý nghĩa tiêu cực.

Ví dụ:

- With only two days of official negotiating time left, hope of progress was quickly evaporating at the climate talks.

(Với chỉ hai ngày thời gian đàm phán chính thức còn lại, hy vọng về sự tiến bộ đã nhanh chóng bốc hơi tại các cuộc đàn phán về khí hậu).

- Officious young seminarians tried to organize the crowd into lines.

(Những học sinh trường đạo trẻ lăng xăng đã cố gắng để xếp đám đông theo hàng).

2. Obsolescent và Obsolete

Tính từ obsolescent dùng để chỉ quá trình trở thành lỗi thời hoặc không còn hữu dụng. Danh từ tương ứng là obsolescence.

Tính từ obsolete có nghĩa là không còn hữu ích - lỗi thời trong thiết kế, phong cách, hoặc xây dựng.

Ví dụ:

- R.L. Trask notes that an obsolescent item is one that's “dropping out of use but is not yet entirely gone, while something that is obsolete has completely disappeared from use”.

(R.L. Trask lưu ý rằng một vật không còn dùng nữa là một vật “không còn sử dụng nhưng vẫn chưa hoàn toàn biến mất, trong khi một cái gì đó mà là lỗi thời là hoàn toàn biến mất trong việc sử dụng”).

- The "computer" as a discrete entity - CPU, screen, keyboard, and other accessories - that sits on one's desk, or fits in a carrying case, is doomed to go the way of all obsolescent technologies. The future will be "ubiquitous computing", intelligence embedded throughout our working and living environments.

(“Máy tính” như một thực thể riêng biệt - CPU, màn hình, bàn phím, và các phụ kiện khác - đặt trên bàn của một người, hoặc để vừa trong thùng mang đi được, đã là công nghệ lạc hậu. Tương lai sẽ là máy tính thông minh có mặt khắp mọi nơi trong môi trường số và làm việc của chúng ta).

- The Pony Express was started in 1860 and shut down only sixteen months later, rendered obsolete by the completion of the intercontinental telegraph.

(Pony Express đã bắt đầu vào năm 1860 và đóng cửa chỉ mười sáu tháng sau đó do sự lỗi thời trong việc thực hiện điện tín liên lục địa).

3. Ordinance và Ordnance

Danh từ ordinance dùng để chỉ một lệnh, quy định, hoặc phong tục lâu đời.

Danh từ ordnance dùng để chỉ thiết bị quân sự, chẳng hạn như vũ khí, đạn dược, và các loại xe chiến đấu.

Ví dụ:

- In June 1992, Chicago enacted an anti-gang ordinance that prohibited citizens from standing together "with no apparent purpose" in any public place.

(Trong tháng 6/1992, Chicago đã ban hành một sắc lệnh chống băng đảng cấm người dân không được đứng cùng nhau “không có mục đích rõ ràng” ở bất cứ nơi công cộng).

- After two unexploded bombs were discovered on the construction site, ordnance disposal experts transported the munitions to a secure location.

(Sau khi hai quả bom chưa nổ đã được phát hiện trên các trang web xây dựng, chuyên gia xử lý bom đạn đã vận chuyển các loại đạn dược đến một vị trí an toàn).

Quiz:

(a)_____ letters and forms sometimes come across as unsympathetic or officious. (official/officious)

(b) On The Office, Steve Carell played a confident, articulate buffoon with a serious attitude and an _____ manner. (official/officious)

(c) The team manager met with the authorities but played no _____ role in the investigation. (official/officious)

(d) People are tired of being pushed around by _____ civil servants. (official/officious)

(e) The store is making efforts to use less energy, reduce emissions, and recycle _____ machines. (obsolescent/obsolete)

(f) Although CD writers are ______, writable CD discs continue to sell by the billions. (obsolescent/obsolete)

(g) In 1998, an estimated 20 million computers became ______ every year. (obsolescent/obsolete)

(h) A New York City _____ said that street preachers could not hold public meetings without first obtaining a permit from the police commissioner. (ordinance/ordnance)

(i) Because General Aurand had written the book on ammunition storage, he wanted to inspect the _____ depot. (ordinance/ordnance)

(j) Even now, doctors in Misrata are reporting an uptick in amputations, a common result of unexploded _____ . (ordinance/ordnance)

>>Xem đáp án

Quỳnh Linh

Bài viết theo tháng

Tin nổi bật

Đối tác: